Cát gốm đúc
Đặc trưng
• Thành phần thành phần đồng nhất
• Phân bố kích thước hạt ổn định và độ thoáng khí
• Độ chịu lửa cao (1825°C)
• Khả năng chống mài mòn, va đập và sốc nhiệt cao
• Ít giãn nở nhiệt
• Tính lưu động và hiệu suất làm đầy tuyệt vời do có dạng hình cầu
• Tỷ lệ thu hồi cao nhất trong hệ thống vòng lặp cát
Quy trình đúc cát ứng dụng
RCS (Cát phủ nhựa)
Quá trình cát hộp lạnh
Quy trình cát in 3D (Gồm nhựa Furan và nhựa PDB Phenolic)
Quá trình cát nhựa không nung (Bao gồm nhựa Furan và nhựa phenolic kiềm)
Quy trình đầu tư/ Quy trình đúc sáp thất lạc/ Đúc chính xác
Quá trình giảm cân/Quá trình mất bọt
Quy trình thủy tinh nước
Sự miêu tả
Cát gốm đúc - giải pháp hoàn hảo cho mọi nhu cầu về đúc của bạn. Sản phẩm cải tiến này còn được gọi là ceramsite, cerabead hoặc ceramcast, và được làm từ bauxite nung nên nó có dạng hạt hình cầu tuyệt vời. Với hàm lượng oxit nhôm và oxit silic cao, Cát gốm tự hào có những đặc tính vượt trội so với cát silic thông thường.
Cát gốm có nhiều lợi thế hơn cát silic. Thứ nhất, nó có độ khúc xạ cao hơn nhiều, khiến nó trở nên lý tưởng để sử dụng trong các ứng dụng nhiệt độ cao. Nó cũng có độ giãn nở nhiệt thấp, đảm bảo rằng nó duy trì được khuôn cát hoặc hình dạng lõi và độ đồng nhất ngay cả khi nhiệt độ cực cao.
Ngoài sức mạnh ấn tượng, Cát gốm còn có khả năng chảy tuyệt vời - điều này đảm bảo rằng nó có thể dễ dàng được đúc và tạo hình trong quá trình đúc. Hơn nữa, Cát gốm có khả năng chống mài mòn, nghiền nát và sốc nhiệt cao, khiến nó trở thành lựa chọn lý tưởng cho tất cả các loại ứng dụng đúc.
Một ưu điểm quan trọng khác của việc sử dụng Cát gốm đúc là nó có tỷ lệ thu hồi cao, nghĩa là có thể dễ dàng tái sử dụng trong quá trình đúc. Điều này, đến lượt nó, giúp giảm chất thải và giảm thiểu chi phí.
Nhìn chung, Cát gốm đúc là thứ cần phải có đối với bất kỳ xưởng đúc nào muốn cải thiện hiệu suất đúc của họ. Với những đặc tính tuyệt vời và độ bền vượt trội, nó mang lại lợi thế đáng kể so với cát silic truyền thống.
Tài sản cát gốm
Thành phần hóa học chính | Al₂O₃ 70-75%, Fe₂O₃<4%, | Al₂O₃ 58-62%, Fe₂O₃<2%, | Al₂O₃ ≥50%, Fe₂O₃<3,5%, | Al₂O₃ ≥45%, Fe₂O₃<4%, |
Quy trình sản xuất | Hợp nhất | Thiêu kết | Thiêu kết | Thiêu kết |
Hình dạng hạt | hình cầu | hình cầu | hình cầu | hình cầu |
Hệ số góc | .11,1 | .11,1 | .11,1 | .11,1 |
Kích thước từng phần | 45μm -2000μm | 45μm -2000μm | 45μm -2000μm | 45μm -2000μm |
Tính khúc xạ | ≥1800oC | ≥1825oC | ≥1790oC | ≥1700oC |
Mật độ lớn | 1,8-2,1 g/cm3 | 1,6-1,7 g/cm3 | 1,6-1,7 g/cm3 | 1,6-1,7 g/cm3 |
PH | 6,5-7,5 | 7.2 | 7.2 | 7.2 |
Ứng dụng | Thép, Thép không gỉ, Sắt | Thép, Thép không gỉ, Sắt | Thép cacbon, sắt | Sắt, nhôm, đồng |
Phân bố kích thước hạt
Lưới | 20 | 30 | 40 | 50 | 70 | 100 | 140 | 200 | 270 | Chảo | Phạm vi AFS |
mm | 850 | 600 | 425 | 300 | 212 | 150 | 106 | 75 | 53 | Chảo | |
#400 | 5 | 15-35 | 35-65 | 10-25 | 8 | 2 | 40±5 | ||||
#500 | 5 | 0-15 | 25-40 | 25-45 | 10-20 | 10 | 5 | 50±5 | |||
#550 | 10 | 20-40 | 25-45 | 15-35 | 10 | 5 | 55±5 | ||||
#650 | 10 | 10-30 | 30-50 | 15-35 | 0-20 | 5 | 2 | 65±5 | |||
#750 | 10 | 5-30 | 25-50 | 20-40 | 10 | 5 | 2 | 75±5 | |||
#850 | 5 | 10-30 | 25-50 | 10-25 | 20 | 5 | 2 | 85±5 | |||
#950 | 2 | 10-25 | 10-25 | 35-60 | 10-25 | 10 | 2 | 95±5 |