Sự khác biệt của cát gốm, cerabead, cát crômit và cát silic cho xưởng đúc cát là gì

Trong đúc cát, hơn 95% sử dụng cát silic. Ưu điểm lớn nhất của cát silic là rẻ và dễ kiếm. Tuy nhiên, nhược điểm của cát silic cũng rất rõ ràng, chẳng hạn như độ ổn định nhiệt kém, quá trình chuyển pha đầu tiên xảy ra ở khoảng 570°C, tốc độ giãn nở nhiệt cao, dễ vỡ và bụi sinh ra do đứt gãy rất có hại cho sức khỏe con người. . Đồng thời, với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, cát silic được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng, công nghiệp thủy tinh, gốm sứ và các ngành công nghiệp khác. Thiếu cát silic chất lượng cao và ổn định. Tìm sản phẩm thay thế nó là một vấn đề cấp bách đối với toàn thế giới.

Hôm nay chúng ta hãy nói về sự khác biệt của một số loại cát thô phổ biến trong kinh doanh đúc, theo đội ngũ sndfoundry có nhiều năm kinh nghiệm, cũng hoan nghênh nhiều bạn bè tham gia trò chuyện.

1.Cát thô phổ biến trong xưởng đúc

1.1 Cát tự nhiên

Cát tự nhiên, có nguồn gốc từ thiên nhiên, như cát silic, cát crômit, cát zircon, cát ô liu magie, v.v.

srgfd (11)
srgfd (6)

1.2 Cát nhân tạo

Chẳng hạn như cát silica nhân tạo, cát hình cầu nhân tạo dòng nhôm silicat, v.v.

Ở đây chúng tôi chủ yếu giới thiệu cát hình cầu nhân tạo dòng nhôm silicat.

srgfd (7)
srgfd (8)

2. Cát hình cầu nhân tạo dòng nhôm silicat

Cát hình cầu nhân tạo dòng nhôm silicat, còn được gọi là "cát đúc gốm", “Cerabeads”, “hạt gốm”, “ceramsite”, “Cát cầu tổng hợp để đúc (Cát mặt trăng), “hạt mullite”, “hình cầu có độ khúc xạ cao cát”, “Ceramcast”, “Siêu cát”… trên thế giới không có tên gọi thống nhất và tiêu chuẩn cũng rất đa dạng. (Bài viết này chúng tôi gọi là cát gốm)

Nhưng có ba điểm giống nhau để xác định chúng như sau:

A. Sử dụng vật liệu chịu lửa nhôm silicat (bauxite, cao lanh, đá quý nung, v.v.) làm nguyên liệu thô,

B. Các hạt cát có dạng hình cầu sau khi nấu chảy hoặc thiêu kết;

C. Thành phần hóa học chủ yếu bao gồm Al2O3, Si2O, Fe2O3, TiO2 và các oxit khác.

Do có nhiều nhà sản xuất cát gốm ở Trung Quốc nên có nhiều màu sắc và bề mặt khác nhau từ các quy trình khác nhau và nơi xuất xứ nguyên liệu thô khác nhau, hàm lượng Al2O3 và nhiệt độ sản xuất khác nhau.

3. Các thông số của cát dùng cho ngành đúc

S NRD/oC TE.(20-1000oC)/% B.D./(g/cm3) E. TC

(W/mk)

pH
FCS ≥1800 0,13 1,8-2,1 .11,1 0,5-0,6 7,6
SCS ≥1780 0,15 1,4-1,7 .11,1 0,56 6-8
đá zircon ≥1825 0,18 2,99 1,3 0,8-0,9 7.2
Chrômit ≥1900 0,3-0,4 2,88 ≥1,3 0,65 7,8
Ôlive 1840 0,3-0,5 1,68 ≥1,3 0,48 9,3
Silica 17h30 1,5 1,58 ≥1,5 0,49 8.2

Lưu ý: Cát tại nhà máy và địa điểm khác nhau, dữ liệu sẽ có một số khác biệt.

Đây chỉ là dữ liệu chung.

3.1 Đặc tính làm lạnh

Theo công thức tính công suất làm lạnh, công suất làm lạnh của cát chủ yếu liên quan đến ba yếu tố: độ dẫn nhiệt, nhiệt dung riêng và mật độ thực. Thật không may, ba yếu tố này là khác nhau đối với cát từ các nhà sản xuất hoặc nguồn gốc khác nhau, vì vậy trong quá trình phát triển Trong quá trình ứng dụng đúc thép chịu mài mòn, chúng tôi nhận thấy rằng cát crômit có tác dụng làm lạnh tốt nhất, tốc độ làm nguội nhanh và khả năng chống mài mòn cao. độ cứng, tiếp theo là cát gốm nung chảy, cát silic và cát gốm thiêu kết. , độ cứng chống mài mòn của vật đúc sẽ thấp hơn 2-4 điểm.

srgfd (10)
srgfd (9)

3.2 So sánh khả năng thu gọn

srgfd (3)

Như hình trên, ba loại cát giữ được 4 giờ với nhiệt độ 1590oC trong lò.

Khả năng đóng mở của cát gốm thiêu kết là tốt nhất. Đặc tính này cũng đã được ứng dụng thành công trong sản phẩm đúc nhôm.

3.3 So sánh độ bền của khuôn cát dùng cho ngành đúc

MỘTTcác thông số của khuôn cát phủ nhựa cho xưởng đúc

cát HTS(MPa) RTS(MPa) AP(Pa) Tỷ lệ LE (%)
CS70 2.1 7.3 140 0,08
CS60 1.8 6.2 140 0,10
CS50 1.9 6,4 140 0,09
CS40 1.8 5,9 140 0,12
RSS 2.0 4,8 120 1,09

Ghi chú:

1. Loại và lượng nhựa giống nhau, cát ban đầu có kích thước AFS65 và các điều kiện phủ giống nhau.

2. CS: Cát gốm sứ

RSS: Cát silic rang

HTS: Độ bền kéo nóng.

RTS: Độ bền kéo của phòng

AP: Độ thấm khí

Tỷ lệ LE: Tỷ lệ mở rộng lớp lót.

3.4 Tỷ lệ thu hồi cát gốm tuyệt vời

Phương pháp thu hồi nhiệt và máy đều là cát gốm phù hợp, do hạt có độ bền cao, độ cứng cao, khả năng chống mài mòn cao nên cát gốm gần như là loại cát thô có thời gian tái sinh cao nhất trong kinh doanh đúc cát. Theo dữ liệu thu hồi của khách hàng trong nước của chúng tôi, cát gốm có thể được thu hồi ít nhất 50 lần. Dưới đây là một số trường hợp chia sẻ:

srgfd (4)
srgfd (5)
srgfd (2)
srgfd (1)

Trong mười năm gần đây, do cát gốm có độ khúc xạ cao, hình dạng quả bóng có thể giúp giảm lượng nhựa bổ sung khoảng 30-50%, thành phần thành phần đồng nhất và phân bố kích thước hạt ổn định, độ thoáng khí tốt, ít giãn nở nhiệt và đặc tính tái chế tái tạo cao hơn, v.v., Là vật liệu trung tính, nó có thể áp dụng rộng rãi cho nhiều vật đúc bao gồm gang, thép đúc, nhôm đúc, đồng đúc và thép không gỉ. Các quy trình đúc ứng dụng có Cát phủ nhựa, Cát hộp lạnh, Quy trình cát in 3D, Cát nhựa không nung, Quy trình đầu tư, Quy trình mất bọt, Quy trình thủy tinh nước, v.v.


Thời gian đăng: 15/06/2023