Tính toán thời gian làm nguội vật đúc

Để tránh vật đúc bị biến dạng, nứt và các khuyết tật khác do nguội nhanh sau khi đổ, đồng thời để đảm bảo vật đúc có đủ độ bền và độ dẻo dai trong quá trình làm sạch cát, vật đúc phải có đủ thời gian làm nguội trong khuôn. Vật đúc được sản xuất liên tục phải được thiết kế với chiều dài đoạn làm nguội vừa đủ để đảm bảo thời gian làm nguội của vật đúc.

Thời gian làm nguội trong khuôn của vật đúc có liên quan đến nhiều yếu tố như trọng lượng, độ dày thành, độ phức tạp, loại hợp kim, tính chất khuôn, điều kiện sản xuất và các yếu tố khác của vật đúc.

一、Thời gian làm nguội của các chi tiết gang trong khuôn cát

Thời gian làm nguội các chi tiết gang trong khuôn cát được xác định dựa vào nhiệt độ khi mở bao bì. Bạn có thể tham khảo dữ liệu sau: 300-500°C đối với vật đúc thông thường; 200-300°C đối với vật đúc dễ bị nứt và biến dạng khi nguội; 200-300°C đối với vật đúc dễ bị nứt nóng Nhiệt độ đúc là 800-900°C. Ngay sau khi mở bao bì, tháo ống đổ và làm sạch lõi cát, sau đó cho vào hố cát nóng hoặc cho vào lò để nguội từ từ.

1. Thời gian làm nguội của các bộ phận gang trong khuôn cát thường có thể được chọn bằng cách tham khảo Bảng 11-2-1 và Bảng 11-2-3.

Bảng 11-2-1 Thời gian làm nguội của vật đúc vừa và nhỏ trong khuôn cát

Trọng lượng đúc/kg

<5

5~10

10~30

30~50

50~100

100~250

250~500

500~1000

Độ dày thành đúc/mm

<8

<12

<18

<25

<30

<40

<50

<60

Thời gian làm mát/phút

20~30

25~40

30~60

50~100

80~160

120~300

240~600

480~720

Lưu ý: Đối với vật đúc có thành mỏng, trọng lượng nhẹ và kết cấu đơn giản thì thời gian làm nguội phải lấy giá trị nhỏ, nếu không thì thời gian làm nguội nên lấy giá trị lớn.

Bảng 11-2-2 Thời gian làm nguội của vật đúc lớn trong khuôn cát

Trọng lượng đúc / t

1~5

5~10

10~15

15~20

20~30

30~50

50~70

70~100

Thời gian làm mát/h

10~36

36~54

54~72

72~90

90~126

126~198

198~270

270~378

Lưu ý: Khi tạo mô hình hố, thời gian làm nguội vật đúc cần tăng khoảng 30%.

Bảng 11-2-3 Thời gian làm nguội trong khuôn cát đối với vật đúc vừa và nhỏ trong quá trình đổ sản xuất

trọng lượng/kg

<5

5~10

10~30

30~50

50~100

100~250

250~500

Thời gian làm mát/phút

8~12

10~15

12~30

20~50

30~70

40~90

50~120

Lưu ý: 1. Trọng lượng đúc là tổng trọng lượng trong mỗi hộp

2. Vật đúc được làm mát cưỡng bức bằng hệ thống thông gió trên dây chuyền sản xuất và thời gian làm mát ngắn.

Thời gian làm nguội trong khuôn của các vật đúc bằng sắt chính có thể được tính theo công thức thực nghiệm sau đây.

t=vG (2-1)

trong công thức t——Thời gian làm nguội vật đúc(h)

v——Tốc độ làm nguội đúc, mất 4 ~ 8h/t

g——Trọng lượng đúc (t)

k là tỷ số giữa trọng lượng của vật đúc và thể tích đường viền của nó. Giá trị k càng lớn thì độ dày thành của vật đúc càng dày và thời gian làm nguội càng dài. Công thức tính của k là

k=G/V (2-2)

trong công thức k——Trọng lượng của vật đúc và tỷ lệ thể tích đường viền của nó (t/m³);

G——Trọng lượng đúc (t)

V——Thể tích đường viền ngoài dần dần (m³)

二、 Thời gian làm nguội của thép đúc trong khuôn cát

Các vật đúc thép để làm sạch cát thủy lực, làm sạch cát phun bi và làm sạch cát dụng cụ khí nén phải được làm nguội đến 250-450°C trong khuôn cát để lắc ra. Cát rơi trên 450°C có thể gây biến dạng và nứt vật đúc. Thời gian làm nguội trong khuôn cát có thể được thấy trong Hình 11-2-1 và Hình 11-2-3.

Khi sử dụng 3 hình ảnh trên các bạn nên chú ý những điểm sau:

(1) Khi trọng lượng thép cacbon đúc vượt quá 110t, trên cơ sở tìm giá trị thời gian làm nguội tương ứng với 110t theo hình 11-2-2, cứ tăng thêm 1t trọng lượng thì tăng thời gian làm nguội thêm 1-3h.

(2) Khi trọng lượng của ZG310-570 và vật đúc bằng thép hợp kim vượt quá 8,5 tấn, thời gian làm nguội có thể tăng gấp đôi so với giá trị thời gian làm nguội của vật đúc bằng thép cacbon thu được theo Hình 11-2-1 và Hình 11-2-2 .

hình ảnh (1)

hình ảnh (2)

hình ảnh (3)

(3) Các vật đúc có thành dày (như đe, v.v.) có hình dạng đơn giản và độ dày thành đồng đều có thể được nới lỏng (hoặc cạy rời) sớm hơn 20-30% so với thời gian làm nguội quy định trong hình. Những vật đúc như vậy cũng có thể được làm mát tự nhiên trong hố rót mà không cần xử lý nhiệt trong lò và thời gian bảo quản nhiệt được tính là 1,5-2t cứ sau 24 giờ.

(4) Đối với vật đúc có kết cấu phức tạp, chênh lệch độ dày thành lớn và dễ bị nứt, thời gian làm nguội phải dài hơn giá trị quy định trong hình khoảng 30%.

(5) Đối với một số vật đúc dạng hố, hộp đậy cần phải được nhấc ra trước hoặc khuôn cát phải được cạy rời. Điều này sẽ làm tăng tốc độ làm mát, do đó thời gian làm mát có thể được rút ngắn 10%.

三, Nhiệt độ khuôn của vật đúc hợp kim màu

Nhiệt độ đúc của vật đúc hợp kim màu có thể được tìm thấy theo Bảng 11-2-4.

Bảng 11-2-4 Nhiệt độ đùn của vật đúc hợp kim màu

Đặc điểm cấu trúc đúc

Thuộc tính đúc

Đúc hợp kim phúc lợi công cộng

Môi trường trang web đúc

Nhiệt độ thoát đúc / oC

Mặt hàng vừa và nhỏ

Mặt hàng lớn

Hình dạng đơn giản và độ dày thành đồng đều

Không lõi, lõi ướt, loại ướt

Xu hướng nứt nóng nhỏ, chẳng hạn như hợp kim AI-Si

Nhiệt độ quá cao và không có gió lùa

300~500

250~300

Lõi khô, loại khô

250~300

200~250

Hình dạng đơn giản và độ dày thành đồng đều

Không lõi, lõi ướt, loại ướt

Xu hướng nứt nóng cao, chẳng hạn như hợp kim dòng AI-Cu

Nhiệt độ thấp và có gió lùa

250~300

200~250

Lõi khô, loại khô

200~250

150~200

Hình dạng phức tạp và độ dày thành không đồng đều

Không lõi, lõi ướt, loại ướt

Xu hướng nứt nóng nhỏ, chẳng hạn như hợp kim AI-Si

Nhiệt độ quá cao và không có gió lùa

200~250

150~250

Lõi khô, loại khô

150~250

100~200

Không lõi, lõi ướt, loại ướt

Xu hướng nứt nóng cao, chẳng hạn như hợp kim dòng AI-Cu

Nhiệt độ thấp và có gió lùa

150~200

100~200

Lõi khô, loại khô

100~150

<100


Thời gian đăng: 26-05-2024